
Ngành Kỹ thuật điện tử đang ngày càng thu hút sự quan tâm của sinh viên trên toàn thế giới, đặc biệt là tại châu Á. Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ, nhiều trường đại học trong khu vực này đã khẳng định được vị thế của mình trên bản đồ giáo dục toàn cầu. Theo bảng xếp hạng mới nhất, có tới 16 trường đại học châu Á nằm trong top 50 trường đào tạo Kỹ thuật điện tử hàng đầu thế giới, với mức học phí dao động từ 2.600 đến 34.700 USD mỗi năm.
Vừa qua, tổ chức QS đã công bố bảng xếp hạng đại học thế giới theo 5 lĩnh vực khác nhau, trong đó có tổng cộng 55 ngành học. Đặc biệt, ngành Kỹ thuật điện tử đã chứng kiến sự góp mặt của nhiều trường đại học danh tiếng từ châu Á. Trong số đó, một trong những cái tên nổi bật nhất là trường đại học công nghệ hàng đầu, đứng ở vị trí thứ 4 toàn cầu, cùng với một trường đại học quốc gia khác của Singapore.
Đáng chú ý, Trung Quốc đã chiếm ưu thế với hơn một nửa số trường trong danh sách này. Trường đại học Thanh Hoa đứng ở vị trí thứ 10, tiếp theo là trường Giao thông Thượng Hải và Bắc Kinh lần lượt ở vị trí 12 và 19. Ngoài ra, Hàn Quốc, Nhật Bản và Ấn Độ cũng có hai đại diện trong danh sách này, cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của giáo dục kỹ thuật trong khu vực.
Trong số các trường đại học, Đại học Phúc Đán của Trung Quốc đã có sự thăng tiến ấn tượng khi từ vị trí 81 năm ngoái đã vươn lên top 50 thế giới năm nay. Điều này cho thấy sự cải thiện không ngừng về chất lượng giáo dục và nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục này.
Về học phí, các trường đại học trong danh sách này có mức thu khá đa dạng, từ 2.600 USD cho đến 34.700 USD mỗi năm đối với sinh viên quốc tế. Hai trường ở Singapore có mức học phí cao nhất, nhưng sinh viên đến từ các quốc gia ASEAN có thể nhận được hỗ trợ từ chính phủ, giúp giảm bớt gánh nặng tài chính.
Mức học phí thấp nhất thường thuộc về các trường đại học ở Trung Quốc đại lục và Ấn Độ, cho thấy sự khác biệt trong chính sách giáo dục và đầu tư vào nghiên cứu giữa các quốc gia.
Danh sách các trường đại học hàng đầu trong ngành Kỹ thuật điện tử
Tên trường
Xếp hạng năm 2025
Xếp hạng năm 2024
Học phí 2025
(USD/năm)
1
Trường đại học công nghệ hàng đầu
4
10
15.700-34.700 (tùy nhóm sinh viên)
2
Trường đại học quốc gia
4
6
13.690-29.900 (tùy nhóm sinh viên)
3
Đại học Thanh Hoa
10
12
4.100
4
Đại học Giao thông Thượng Hải
19
27
3.400
(học bằng tiếng Trung)
11.000
(học bằng tiếng Anh)
5
Đại học Bắc Kinh
20
26
4.100
6
Viện Khoa học và Công nghệ tiên tiến Hàn Quốc
22
31
6.500
7
Đại học Tokyo
25
33
4.400
8
Đại học Chiết Giang
25
41
3.400
9
Đại học Khoa học và Công nghệ Hong Kong
29
29
23.700
10
Đại học Quốc gia Seoul
33
35
4.100
11
Đại học Hong Kong
38
47
28.000
12
Học viện Công nghệ Cáp Nhĩ Tân
47
58
2.850
(học bằng tiếng Trung)
3.700
(học bằng tiếng Anh)
13
Học viện Công nghệ Ấn Độ ở Delhi
47
55
2.600
14
Học viện Công nghệ Tokyo
47
41
4.400
15
Đại học Phúc Đán
50
81
11.000
16
Học viện Công nghệ Ấn Độ ở Bombay
50
63
2.700
Được biết, QS (Quacquarelli Symonds) là một trong những tổ chức xếp hạng đại học lớn nhất thế giới, bên cạnh các tổ chức khác như THE (Times Higher Education) và ARWU (Shanghai Ranking). Bảng xếp hạng của QS năm nay dựa trên dữ liệu từ khoảng 1.700 trường đại học ở hơn 100 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong số 5 tiêu chí đánh giá, danh tiếng học thuật chiếm tỷ trọng lớn nhất, khoảng 40-50%, bên cạnh uy tín của trường với nhà tuyển dụng, số trung bình trích dẫn trên một bài báo, chỉ số H-index đo năng suất nghiên cứu và mức độ ảnh hưởng của các công bố, cùng với chỉ số IRN đo hiệu quả hợp tác quốc tế.
Sinh viên quốc tế tại một trong những trường đại học hàng đầu. Ảnh: XU Guoliang/Zhe Jiang University Fanpage
Hải Anh