
Trong bối cảnh giáo dục đại học ngày càng phát triển, việc xét tuyển vào các trường đại học trở nên đa dạng hơn. Một trong những phương thức được nhiều trường áp dụng hiện nay là sử dụng điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội. Điều này không chỉ giúp các trường tuyển chọn được những thí sinh phù hợp mà còn tạo điều kiện cho các bạn trẻ có cơ hội vào đại học một cách công bằng hơn.
Danh sách các trường sử dụng điểm thi đánh giá năng lực
Hiện tại, có gần 100 trường đại học trên toàn quốc đã quyết định sử dụng kết quả từ kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội để làm căn cứ xét tuyển. Trong số đó, có 12 trường thuộc hệ thống Đại học Quốc gia Hà Nội và 17 trường thuộc khối quân đội. Đặc biệt, danh sách này chủ yếu tập trung ở khu vực miền Bắc và miền Trung, chỉ có hai trường ở miền Nam là Đại học Hoa Sen và Đại học Nam Cần Thơ.
Sự gia tăng số lượng trường sử dụng điểm thi này so với năm trước cho thấy sự tin tưởng vào chất lượng của kỳ thi. Cụ thể, năm nay có thêm 9 trường mới tham gia vào danh sách này, cho thấy sự mở rộng và phát triển của phương thức xét tuyển này.
Danh sách chi tiết các trường
Dưới đây là danh sách 99 trường đại học đã công bố sử dụng điểm thi đánh giá năng lực:
1. Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội
2. Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
3. Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội
4. Trường ĐH Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
5. Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
6. Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
7. Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội
8. Trường Đại học Việt Nhật – Đại học Quốc gia Hà Nội
9. Trường Đại học Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội
10. Trường Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
11. Trường Quản trị và Kinh doanh – Đại học Quốc gia Hà Nội
12. Trường Khoa học Liên ngành và Nghệ thuật – Đại học Quốc gia Hà Nội
13. Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên
14. Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên
15. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Thái Nguyên
16. Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên
17. Trường Đại học Y Dược – Đại học Thái Nguyên
18. Trường Đại học Ngoại thương
19. Đại học Kinh tế Quốc dân
20. Trường Đại học Hà Nội
21. Học viện Ngân hàng
22. Học viện Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh
23. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
24. Trường Đại học Tài nguyên – Môi trường
25. Trường Đại học Thăng Long
26. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
27. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
28. Trường Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa)
29. Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì
30. Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
31. Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp
32. Trường Đại học Vinh
33. Trường Đại học Sư phạm 2 Hà Nội
34. Trường Đại học Điện lực
35. Học viện Chính sách và Phát triển
36. Trường Đại học Mở Hà Nội
37. Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
38. Trường Đại học Duy Tân
39. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
40. Trường Đại học Lâm Nghiệp
41. Trường Đại học Hoa Sen
42. Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị
43. Trường Đại học Tài chính – Quản trị Kinh doanh
44. Trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội
45. Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân
46. Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà
47. Trường Đại học Thái Bình
48. Trường Đại học Kỹ thuật Điều dưỡng Nam Định
49. Trường Đại học Tài chính Quản trị Kinh doanh
50. Học viện Tài chính
51. Trường Đại học Hải Phòng
52. Trường Đại học Đông Đô
53. Trường Đại học Hòa Bình
54. Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
55. Trường Đại học Công nghệ Đông Á
56. Trường Đại học Quy Nhơn
57. Trường Đại học Nam Cần Thơ
58. Trường Đại học Kinh tế Nghệ An
59. Trường Đại học Nguyễn Trãi
60. Học viện Bưu chính Viễn thông
61. Trường Đại học Kinh Bắc
62. Trường Đại học Quảng Bình
63. Trường Đại học Phan Châu Trinh
64. Học viện Hàng không Việt Nam
65. Trường Đại học Đà Lạt
66. Trường Đại học Dầu khí
67. Trường Đại học Y tế Công cộng
68. Trường Đại học Nha Trang
69. Trường Đại học Yersin Đà Lạt
70. Trường Đại học Hoa Lư
71. Trường Đại học Hà Tĩnh
72. Trường Đại học Phenikaa
73. Trường Đại học Sao Đỏ (Hải Dương)
74. Trường Đại học Thành Đô
75. Trường Đại học Công nghiệp Vinh
76. Trường Đại học Greenwich
77. Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
78. Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột
79. Học viện Kỹ thuật Quân sự
80. Học viện Quân Y
81. Học viện Hậu Cần
82. Học viện Biên phòng
83. Học viện Khoa học Quân sự
84. Học viện Phòng không – Không quân
85. Học viện Hải quân
86. Trường Sỹ quan Công binh
87. Trường Sỹ quan Chính trị
88. Trường Sỹ quan Pháo binh
89. Trường Sỹ quan Lục quân 1
90. Trường Sỹ quan Lục quân 2
91. Trường Sỹ quan Phòng hóa
92. Trường Sỹ quan Không quân
93. Trường Sỹ quan Tăng thiết giáp
94. Trường Sỹ quan Đặc công
95. Trường Sỹ quan Thông tin
96. Trường Đại học Y Hà Nội
97. Trường Đại học FPT
98. Học viện Quản lý Giáo dục
99. Trường Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội
Kỳ thi đánh giá năng lực được tổ chức lần đầu vào năm 2015 và 2016, sau đó tạm dừng cho đến năm 2021 mới được khôi phục. Đây là một trong những kỳ thi lớn nhất cả nước, với tổng cộng 6 đợt thi trong năm 2025, kéo dài từ tháng 3 đến tháng 5, thu hút hơn 90.600 thí sinh tham gia. Lệ phí thi là 600.000 đồng.
Bài thi bao gồm ba phần, trong đó hai phần bắt buộc là Toán học và Xử lý số liệu (50 câu, thời gian 75 phút), Văn học – Ngôn ngữ (50 câu, thời gian 60 phút). Phần lựa chọn là Khoa học hoặc Tiếng Anh (50 câu, thời gian 60 phút). Đối với phần Khoa học, thí sinh có thể chọn 3 trong các chủ đề Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử và Địa lý, mỗi chủ đề có 17 câu hỏi (bao gồm một câu thử nghiệm). Thí sinh sẽ thực hiện bài thi trên máy tính.
Điểm trung bình sau hai đợt thi hồi tháng 3 là 80,2/150, trong khi thủ khoa đạt 130 điểm, cho thấy sự cạnh tranh và chất lượng của các thí sinh tham gia.
Thí sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội vào ngày 15/3.
Người viết: Lệ Nguyễn