
Tháng 6 hàng năm là thời điểm quan trọng đối với học sinh lớp 9 khi các em chuẩn bị bước vào kỳ thi tuyển sinh lớp 10. Năm nay, hầu hết các tỉnh thành sẽ tổ chức thi trong tuần đầu của tháng 6, với ba môn thi chính là Toán, Văn và Tiếng Anh. Đặc biệt, tỉnh Vĩnh Long sẽ tổ chức thi vào đầu tháng 7, tạo nên sự khác biệt trong lịch trình.
Đến ngày 20 tháng 5, tất cả các địa phương đã công bố lịch thi tuyển sinh lớp 10 công lập. Trong số đó, chỉ có bốn tỉnh là Cà Mau, Gia Lai, Vĩnh Long và Lâm Đồng áp dụng hình thức xét tuyển dựa trên học bạ, trong khi các tỉnh còn lại đều tổ chức thi tuyển.
Kỳ thi thường diễn ra trong hai ngày, với ba môn thi chính. Tuy nhiên, một số tỉnh như Quảng Trị, Hậu Giang và TP Huế chỉ tổ chức thi trong một ngày. Nếu thí sinh đăng ký thi môn chuyên, các em sẽ phải tham gia thêm một ngày thi nữa.
Bạc Liêu là tỉnh đầu tiên tổ chức thi tuyển trong cả nước, bắt đầu từ ngày mai. Trong tháng 5, một số tỉnh khác như Bình Dương, Bình Thuận, Điện Biên, Đồng Nai, Lai Châu và Quảng Trị cũng sẽ tổ chức thi. Các tỉnh còn lại sẽ thi vào tuần đầu tháng 6, trong khi Vĩnh Long dự kiến thi vào hai ngày đầu tháng 7.
Về môn thi, Hà Giang là tỉnh duy nhất chọn Lịch sử và Địa lý làm môn thi thứ ba cho toàn tỉnh. Bình Thuận cũng áp dụng môn này nhưng chỉ cho trường Phổ thông dân tộc nội trú. Các địa phương khác đều chọn Tiếng Anh hoặc một ngoại ngữ khác bên cạnh hai môn bắt buộc là Toán và Văn.
Dưới đây là lịch thi lớp 10 công lập năm 2025-2026 của 63 tỉnh, thành phố:
TT
Địa phương
Lịch thi
Môn thi
1
An Giang
3-4/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
2
Bà Rịa – Vũng Tàu
6-7/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
3
Bắc Giang
3-4/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
4
Bắc Kạn
3-4/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
5
Bạc Liêu
22-23/5
Toán, Văn, Tiếng Anh
6
Bắc Ninh
5-6/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
7
Bến Tre
5-6/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
8
Bình Định
4-5/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
9
Bình Dương
28-29/5
Toán, Văn, Tiếng Anh
10
Bình Phước
2-3/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
11
Bình Thuận
30-31/5 (trường nội trú)
2-3/6 (còn lại)
– Toán, Văn, Lịch sử và Địa lý (trường Phổ thông dân tộc nội trú)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (còn lại)
12
Cà Mau
12-14/6 (trường chuyên)
– Xét tuyển
– Trường THPT chuyên Phan Ngọc Hiển thi 4 môn Toán, Văn, Tiếng Anh và môn chuyên
13
Cao Bằng
3-4/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
14
Cần Thơ
5-6/6
Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp)
15
Đà Nẵng
2-3/6
Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Nhật, Pháp)
16
Đăk Lăk
5-6/6
Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp)
17
Đăk Nông
5-6/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
18
Điện Biên
28/5
Toán, Văn, Tiếng Anh
19
Đồng Nai
29-30/5
Toán, Văn, Tiếng Anh
20
Đồng Tháp
2-3/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
21
Gia Lai
6-8/6 (trường chuyên)
– Xét tuyển
– Trường THPT chuyên Hùng Vương thi 4 môn Toán, Văn, Tiếng Anh và môn chuyên
22
Hà Giang
5-6/6
Toán, Văn, Lịch sử và Địa lý
23
Hà Nội
7-8/6
Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Đức, Nhật, Hàn)
24
Hà Nam
6-7/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
25
Hà Tĩnh
3/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
26
Hải Dương
3-4/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
27
Hải Phòng
3-4/6
Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Nga, Nhật, Hàn, Trung)
28
Hậu Giang
6/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
29
Hoà Bình
6-7/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
30
Huế
2/6
Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Nhật, Đức)
31
Hưng Yên
3-4/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
32
Khánh Hoà
3-4/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
33
Kiên Giang
31/5-1/6 (trường chuyên)
Toán, Văn, Tiếng Anh
34
Kon Tum
2-3/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
35
Lai Châu
26-27/5
Toán, Văn, Tiếng Anh
36
Lạng Sơn
5-6/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
37
Lâm Đồng
2-4/6 (trường chuyên)
– Xét tuyển
– Trường chuyên Bảo Lộc thi Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên
38
Lào Cai
4-5/6
Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Trung)
39
Long An
6-7/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
40
Nam Định
3-4/6
Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga)
41
Nghệ An
3-4/6
Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp)
42
Ninh Bình
2-3/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
43
Ninh Thuận
7-8/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
44
Phú Thọ
3-4/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
45
Phú Yên
2-3/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
46
Quảng Bình
3-4/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
47
Quảng Nam
3-4/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
48
Quảng Ngãi
5-6/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
49
Quảng Ninh
1-2/6
Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Trung Quốc)
50
Quảng Trị
30/5
Toán, Văn, Tiếng Anh
51
Sóc Trăng
31/5-1/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
52
Sơn La
1-2/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
53
Tây Ninh
3-4/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
54
Thái Bình
1-2/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
55
Thái Nguyên
4-5/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
56
Thanh Hóa
3-4/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
57
Tiền Giang
5-6/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
58
TP HCM
6-7/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
59
Trà Vinh
5-6/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
60
Tuyên Quang
2-3/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
61
Vĩnh Long
1-2/7 (trường chuyên)
– Xét tuyển
– THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm thi 4 môn Toán, Văn, Tiếng Anh và môn chuyên
62
Vĩnh Phúc
1-2/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
63
Yên Bái
2-3/6
Toán, Văn, Tiếng Anh
Theo quy định mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các địa phương có thể lựa chọn hình thức thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp để tuyển sinh lớp 10. Nếu tổ chức thi tuyển, kỳ thi sẽ bao gồm các môn Toán, Văn và một môn thứ ba (hoặc bài thi tổ hợp). Môn thứ ba này có thể được chọn từ các môn học khác nhau, nhưng không được chọn một môn quá ba năm liên tiếp.
Điểm xét tuyển vào lớp 10 sẽ được tính dựa trên tổng điểm của các môn thi, theo thang điểm 10 cho mỗi môn mà không nhân hệ số.
Hình ảnh thí sinh thực hiện thủ tục dự thi vào lớp 10 tại Hà Nội năm 2024. Ảnh: Giang Huy
Thanh Hằng