21 Tháng 5, 2025
hn-14-1717730997-1747759492-17-9119-7781-1747783409.jpg
Hầu hết địa phương tổ chức thi lớp 10 trong tuần đầu tháng 6 với ba môn Văn, Toán, Tiếng Anh, duy nhất Vĩnh Long dự kiến đầu tháng 7.

Tháng 6 hàng năm là thời điểm quan trọng đối với học sinh lớp 9 khi các em chuẩn bị bước vào kỳ thi tuyển sinh lớp 10. Năm nay, hầu hết các tỉnh thành sẽ tổ chức thi trong tuần đầu của tháng 6, với ba môn thi chính là Toán, Văn và Tiếng Anh. Đặc biệt, tỉnh Vĩnh Long sẽ tổ chức thi vào đầu tháng 7, tạo nên sự khác biệt trong lịch trình.

Đến ngày 20 tháng 5, tất cả các địa phương đã công bố lịch thi tuyển sinh lớp 10 công lập. Trong số đó, chỉ có bốn tỉnh là Cà Mau, Gia Lai, Vĩnh Long và Lâm Đồng áp dụng hình thức xét tuyển dựa trên học bạ, trong khi các tỉnh còn lại đều tổ chức thi tuyển.

Kỳ thi thường diễn ra trong hai ngày, với ba môn thi chính. Tuy nhiên, một số tỉnh như Quảng Trị, Hậu Giang và TP Huế chỉ tổ chức thi trong một ngày. Nếu thí sinh đăng ký thi môn chuyên, các em sẽ phải tham gia thêm một ngày thi nữa.

Bạc Liêu là tỉnh đầu tiên tổ chức thi tuyển trong cả nước, bắt đầu từ ngày mai. Trong tháng 5, một số tỉnh khác như Bình Dương, Bình Thuận, Điện Biên, Đồng Nai, Lai Châu và Quảng Trị cũng sẽ tổ chức thi. Các tỉnh còn lại sẽ thi vào tuần đầu tháng 6, trong khi Vĩnh Long dự kiến thi vào hai ngày đầu tháng 7.

Về môn thi, Hà Giang là tỉnh duy nhất chọn Lịch sử và Địa lý làm môn thi thứ ba cho toàn tỉnh. Bình Thuận cũng áp dụng môn này nhưng chỉ cho trường Phổ thông dân tộc nội trú. Các địa phương khác đều chọn Tiếng Anh hoặc một ngoại ngữ khác bên cạnh hai môn bắt buộc là Toán và Văn.

Dưới đây là lịch thi lớp 10 công lập năm 2025-2026 của 63 tỉnh, thành phố:

TT

Địa phương

Lịch thi

Môn thi

1

An Giang

3-4/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

2

Bà Rịa – Vũng Tàu

6-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

3

Bắc Giang

3-4/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

4

Bắc Kạn

3-4/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

5

Bạc Liêu

22-23/5

Toán, Văn, Tiếng Anh

6

Bắc Ninh

5-6/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

7

Bến Tre

5-6/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

8

Bình Định

4-5/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

9

Bình Dương

28-29/5

Toán, Văn, Tiếng Anh

10

Bình Phước

2-3/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

11

Bình Thuận

30-31/5 (trường nội trú)
2-3/6 (còn lại)

– Toán, Văn, Lịch sử và Địa lý (trường Phổ thông dân tộc nội trú)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (còn lại)

12

Cà Mau

12-14/6 (trường chuyên)

– Xét tuyển
– Trường THPT chuyên Phan Ngọc Hiển thi 4 môn Toán, Văn, Tiếng Anh và môn chuyên

13

Cao Bằng

3-4/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

14

Cần Thơ

5-6/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp)

15

Đà Nẵng

2-3/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Nhật, Pháp)

16

Đăk Lăk

5-6/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp)

17

Đăk Nông

5-6/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

18

Điện Biên

28/5

Toán, Văn, Tiếng Anh

19

Đồng Nai

29-30/5

Toán, Văn, Tiếng Anh

20

Đồng Tháp

2-3/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

21

Gia Lai

6-8/6 (trường chuyên)

– Xét tuyển
– Trường THPT chuyên Hùng Vương thi 4 môn Toán, Văn, Tiếng Anh và môn chuyên

22

Hà Giang

5-6/6

Toán, Văn, Lịch sử và Địa lý

23

Hà Nội

7-8/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Đức, Nhật, Hàn)

24

Hà Nam

6-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

25

Hà Tĩnh

3/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

26

Hải Dương

3-4/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

27

Hải Phòng

3-4/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Nga, Nhật, Hàn, Trung)

28

Hậu Giang

6/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

29

Hoà Bình

6-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

30

Huế

2/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Nhật, Đức)

31

Hưng Yên

3-4/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

32

Khánh Hoà

3-4/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

33

Kiên Giang

31/5-1/6 (trường chuyên)

Toán, Văn, Tiếng Anh

34

Kon Tum

2-3/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

35

Lai Châu

26-27/5

Toán, Văn, Tiếng Anh

36

Lạng Sơn

5-6/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

37

Lâm Đồng

2-4/6 (trường chuyên)

– Xét tuyển
– Trường chuyên Bảo Lộc thi Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

38

Lào Cai

4-5/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Trung)

39

Long An

6-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

40

Nam Định

3-4/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga)

41

Nghệ An

3-4/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp)

42

Ninh Bình

2-3/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

43

Ninh Thuận

7-8/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

44

Phú Thọ

3-4/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

45

Phú Yên

2-3/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

46

Quảng Bình

3-4/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

47

Quảng Nam

3-4/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

48

Quảng Ngãi

5-6/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

49

Quảng Ninh

1-2/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Trung Quốc)

50

Quảng Trị

30/5

Toán, Văn, Tiếng Anh

51

Sóc Trăng

31/5-1/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

52

Sơn La

1-2/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

53

Tây Ninh

3-4/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

54

Thái Bình

1-2/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

55

Thái Nguyên

4-5/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

56

Thanh Hóa

3-4/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

57

Tiền Giang

5-6/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

58

TP HCM

6-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

59

Trà Vinh

5-6/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

60

Tuyên Quang

2-3/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

61

Vĩnh Long

1-2/7 (trường chuyên)

– Xét tuyển
– THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm thi 4 môn Toán, Văn, Tiếng Anh và môn chuyên

62

Vĩnh Phúc

1-2/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

63

Yên Bái

2-3/6

Toán, Văn, Tiếng Anh

Theo quy định mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các địa phương có thể lựa chọn hình thức thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp để tuyển sinh lớp 10. Nếu tổ chức thi tuyển, kỳ thi sẽ bao gồm các môn Toán, Văn và một môn thứ ba (hoặc bài thi tổ hợp). Môn thứ ba này có thể được chọn từ các môn học khác nhau, nhưng không được chọn một môn quá ba năm liên tiếp.

Điểm xét tuyển vào lớp 10 sẽ được tính dựa trên tổng điểm của các môn thi, theo thang điểm 10 cho mỗi môn mà không nhân hệ số.

Thí sinh làm thủ tục dự thi vào lớp 10 ở Hà Nội năm 2024. Ảnh: Giang Huy

Hình ảnh thí sinh thực hiện thủ tục dự thi vào lớp 10 tại Hà Nội năm 2024. Ảnh: Giang Huy

Thanh Hằng

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *